BÀN THỜ HƯỚNG HỌA HẠI là gì? BÀN THỜ HƯỚNG HỌA HẠI ảnh hưởng đến gia đạo, sức khỏe như thế nào? Cách Hóa Giải BÀN THỜ HƯỚNG HỌA HẠI là gì? Hãy cùng Trầm Hương Mộc Thuỷ tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Hướng bàn thờ họa hại là gì?
Họa hại, trong ngữ cảnh phong thủy tử vi, là một sao xấu thuộc vào sao lộc Tốn. Thực chất, đây là một khái niệm chỉ đến sự không hài hòa giữa hướng Tây Tứ Mệnh và các hướng Đông, Đông Tứ Mệnh. Họa hại mang theo những hiệu ứng không may mắn, tạo ra nhiều rắc rối và thất bại.
Để hiểu một cách đơn giản, nếu bàn thờ hoặc hướng nhà nằm trong hướng họa hại, điều này sẽ mang lại nhiều khó khăn, giảm sút tài chính, kinh tế và gây cản trở đến vượng khí. Tuy nhiên, nếu hướng họa hại nằm trong các khu vực như phòng vệ sinh hoặc nhà kho, thì lại có ý nghĩa tốt, mang đến sự bình an cho gia đạo và sức khỏe tốt. Do đó, cần tránh đặt hướng này trong không gian như bàn thờ hoặc phòng khách gia đình.
Cách xác định bàn thờ hướng Họa Hại chuẩn
Xác định hướng họa hại dựa trên mệnh cung phi của từng cá nhân, được tính toán dựa trên cung, can, chi và mệnh theo tuổi của gia chủ. Đầu tiên, cần biết năm sinh theo lịch Âm, sau đó thực hiện tính toán bằng phương pháp quái số để tìm ra mệnh tương ứng. Kết hợp với vị trí không gian, ta có thể tìm ra hướng họa hại. Dưới đây là hai cách để gia chủ xác định hướng họa hại chuẩn nhất:
Cách 1: Phương pháp thủ công
Bước 1: Xác định năm sinh của bạn (năm âm lịch).
Bước 2: Tính tổng các chữ số trong năm sinh. Ví dụ: năm 1960, tổng = 1 + 9 + 6 + 0 = 16, tiếp tục 1 + 6 = 7. Vậy ta được số 7.
Bước 3: Tìm cung tương ứng của số tổng cuối cùng được tính ở bước 2.
👉 Đọc Thêm: Cách Hóa Giải SINH CON KHÔNG HỢP TUỔI bố mẹ 👈
Hoặc để đơn giản hóa, bạn có thể áp năm sinh của mình trực tiếp vào bảng sau để tìm cung tương ứng:
Bước 4: Khi đã xác định được cung của mình ở bước 3, áp dụng bảng sau để xác định hướng họa hại chuẩn nhất. Như vậy, bạn đã tìm ra hướng họa hại của mình và có thể kiểm tra xem hướng nhà hoặc hướng bàn thờ có nằm trong hướng này hay không.
Cung | Hướng Họa Hại |
Càn | Đông Nam |
Đoài | Bắc |
Cấn | Nam |
Khôn | Đông |
Ly | Đông Bắc |
Khảm | Tây |
Tốn | Tây Bắc |
Chấn | Tây Nam |
👉 Cách Hóa Giải BÀN THỜ HƯỚNG TUYỆT MỆNH đơn giản theo Phong Thủy 👈
👉 Cách Hóa Giải BÀN THỜ HƯỚNG NGŨ QUỶ 👈
👉 Cách bố trí bàn thờ Phật và Gia Tiên chuẩn xác nhất 👈
👉 Sắp xếp bàn thờ gia tiên đúng cách – Những quy tắc quan trọng cần biết 👈
Cách 2: Phương pháp tính nhanh
Nếu phương pháp trên khá phức tạp và yêu cầu nhiều bước tính toán, thì cách này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được hướng họa hại chỉ bằng cách tra cứu trong bảng mệnh cung phi từng năm theo giới tính dưới đây, được chúng tôi tổng hợp một cách chuẩn nhất. Tuy nhiên, nếu bất hạnh hướng bàn thờ tại gia đình rơi vào hướng họa hại, bạn không cần quá lo lắng, vì đây là hướng xấu nhẹ nhất trong 4 hướng (tuyệt mệnh, lục sát, ngũ quỷ, họa hại). Gia chủ chỉ cần chú ý địa thế xung quanh để đảm bảo vượng khí tốt nhất.
Dưới đây là bảng quy ước để tra cứu hướng họa hại nhanh và chính xác nhất:
Bảng xác định hướng họa hại theo mệnh cung phi | ||||
Năm | Mệnh Cung Phi nam | Hướng họa hại cho nam | Mệnh Cung Phi nữ | Hướng họa hại cho nữ |
1936 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1937 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1938 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1939 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1940 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1941 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1942 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1943 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1944 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1945 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1946 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1947 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1948 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1949 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1950 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1951 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1952 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1953 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1954 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1955 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1956 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1957 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1958 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1959 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1960 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1961 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1962 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1963 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1964 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1965 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1966 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1967 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1968 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1969 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1970 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1971 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1972 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1973 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1974 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1975 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1976 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1977 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1978 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1979 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1980 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1981 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1982 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1983 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1984 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1985 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1986 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1987 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1988 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1989 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1990 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
1991 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
1992 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
1993 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
1994 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
1995 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
1996 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
1997 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
1998 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
1999 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
2000 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
2001 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
2002 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
2003 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
2004 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
2005 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
2006 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
2007 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
2008 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
2009 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
2010 | Cấn Thổ | Nam | Đoài Kim | Bắc |
2011 | Đoài Kim | Bắc | Cấn Thổ | Nam |
2012 | Càn Kim | Đông Nam | Ly Hoả | Đông |
2013 | Khôn Thổ | Đông | Khảm Thuỷ | Tây |
2014 | Tốn Mộc | Tây Bắc | Khôn Thổ | Đông |
2015 | Chấn Mộc | Tây Nam | Chấn Mộc | Tây Nam |
2016 | Khôn Thổ | Đông | Tốn Mộc | Tây Bắc |
2017 | Khảm Thuỷ | Tây | Khôn Thổ | Đông |
2018 | Ly Hoả | Đông | Càn Kim | Đông Nam |
Cách hóa giải bàn thờ hướng Họa Hại theo phong thủy
Xin di chuyển vị trí bàn thờ
Trong trường hợp không thể tránh khỏi, bạn có thể xin di chuyển vị trí đặt bàn thờ để phù hợp hơn với phong thủy. Không giống như quan niệm của nhiều người, việc thay đổi vị trí bàn thờ có thể thực hiện mà không gây tổn hại đến gia đạo. Tuy nhiên, cách tiếp cận này cần được nghiên cứu kỹ lưỡng và chỉn chu, đồng thời tuân theo các quy định và lễ nghi, nên nhờ sự giúp đỡ của chuyên gia phong thủy hoặc những người có kinh nghiệm trong việc cúng lễ.
👉 Đọc Thêm: BÁT HƯƠNG HÓA ÂM – Những Điềm Báo Và Cách Hóa Giải 👈
Thay đổi hướng cửa chính nếu đó là phòng thờ
Đối với không gian phòng thờ, nếu hướng phòng thờ rơi vào hướng Họa Hại, bạn có thểhóa giải bằng cách thay đổi hướng cửa chính. Tuy nhiên, đây là một quyết định mất thời gian và tốn kém, vì vậy tùy thuộc vào từng gia đình cụ thể để quyết định có nên thay đổi hướng cửa chính hay không.
Một cách đơn giản hơn là bạn có thể thiết kế thêm cửa phụ bên cạnh, nhằm giảm tác động của năng lượng xấu vào không gian. Trong trường hợp này, hãy chọn hướng xây dựng cửa phụ dựa trên những hướng tốt như Phục Vị, Thiên Y, Diên Niên, Sinh Khí hoặc theo cung Thiên Lộc, Quý Nhân.
Sử dụng các vật phẩm phong thủy bổ trợ
Sử dụng các vật phẩm phong thủy bổ trợ sẽ mang lại nhiều lợi ích và giúp hóa giải hiệu quả họa hại, theo đề xuất của các chuyên gia phong thủy. Hãy lựa chọn những món đồ phong thủy có khả năng khắc chế và chuyển hóa năng lượng tiêu cực (đặc biệt là từ sao xấu Kim) để hóa giải tác động xấu.