Cách Hóa Giải NGÀY SINH XẤU

Cách Hóa Giải NGÀY SINH XẤU là gì? Cách Hóa Giải NGÀY SINH XẤU ảnh hưởng đến gia đạo, sức khỏe của gia chủ như thế nào? Cách Hóa Giải Cách Hóa Giải NGÀY SINH XẤU là gì? Hãy cùng Trầm Hương Mộc Thuỷ tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Những Ngày Sinh Xấu

Tuy rằng những người sinh vào những ngày âm lịch sau thường phải đối mặt với khó khăn từ thuở nhỏ, tuy nhiên, họ sẽ trải qua nhiều niềm vui hơn so với những người khác!

Sinh vào ngày 3 và 10 âm lịch

Những người sinh vào ngày thứ 3 âm lịch thường gặp khó khăn trong giai đoạn đầu cuộc đời, đó là những xích mích nhỏ nhặt nhưng có sức ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp và cuộc sống của họ.

Người sinh vào ngày 10 âm lịch thường trải qua cuộc sống khó khăn từ khi còn nhỏ, và hầu hết phải tự mình đối mặt với tất cả mọi việc. Tuy cuộc sống gian khổ, nhưng từ khi còn trẻ, họ đã phải chịu trách nhiệm với gia đình và đấu tranh vượt qua khó khăn.

May mắn thay, cuộc đời có thể có những trái ngọt sau khi trải qua những trái đắng. Dù nửa đầu cuộc đời gian khổ như thế nào, nửa sau cuộc đời sẽ trôi chảy hơn. Gia đình ngày càng giàu có và phát triển, và họ sẽ được sống lâu và hưởng niềm vui bên gia đình và con cháu.

Sinh vào ngày 17 và 23 âm lịch

Những người sinh vào ngày 17 và 23 âm lịch thường được hưởng lợi từ sao tốt, tuy nhiên, sao tốt trong những năm đầu thường mờ đi, dẫn đến việc vận may muộn màng và cuộc đời họ phát triển chậm như loài hoa nở muộn.

Người sinh vào ngày 17 có điểm yếu lớn là quá nhân từ và thường gặp phải những người không đáng tin, khiến lòng tốt và niềm tin của họ bị lạm dụng.

Đối với những người sinh vào ngày 23, sự cẩu thả là điểm yếu quan trọng, họ thường gặp rủi ro về tiền bạc và gặp phải những kẻ lừa đảo.

Tuy nhiên, trung vận của những người sinh vào 2 ngày này rất tốt, với sự chiếu mệnh của sao quý, họ gặp được những người ủng hộ quý báu và hưởng niềm vui vô tận. Tiền bạc cũng tự nhiên chảy về nhà.

Sinh vào ngày 9 âm lịch

Những người sinh vào ngày 9 không thể đạt được thành công nếu không trải qua nhiều khó khăn trong cuộc sống, thậm chí có thời điểm họ mất mát tất cả. Tuy nhiên, đó cũng là cơ hội để họ rèn luyện bản thân.

Hầu hết những người sinh vào ngày 9 âm lịch có tính cách ổn định, tuy nhiên, họ khó thích nghi và khó tận dụng cơ hội để phát triển.

Dù sự nghiệp không suôn sẻ trong giai đoạn đầu, điều này đã làm nên lòng can trường và không khuất phục trước khó khăn. Đến tuổi trung niên, khi vận may đến, họ sẽ bước lên đỉnh cao, gặp nhiều may mắn và tiền bạc sẽ dồi dào. Họ sẽ sống lâu và hưởng phúc sau này.

Các Giờ Sinh Xấu – Giờ Sinh Hung

Theo dân gian, các đứa trẻ sinh vào các giờ xấu thường gặp phải những khó khăn đặc biệt. Chúng có thể có sức khỏe yếu, tăng khóc, phát triển chậm chạp và tổng thể là rất khó nuôi.

Giờ “Kim Xà Thiết Tỏa”

Nếu đứa trẻ sinh vào giờ này, dự đoán tương lai của chúng sẽ rất không ổn định và rủi ro. Ngay cả khi sống sót, chúng sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe và yếu đuối về mặt thể chất. Nếu cha mẹ áp lực hoặc quá khắc khe, cuộc sống của đứa trẻ càng khó khăn.

Cách tính giờ phạm Kim Xà Thiết Tỏa:

Từ cung Tuất bắt đầu từ năm con giáp đầu tiên là Tý, và sau đó được đếm theo thứ tự thuận từ năm sinh (12 cung tuổi) cho đến nay; Tiếp theo, chúng ta bắt đầu tính nghịch từ tháng sinh; Khi đến tháng sinh, ta lại bắt đầu tính thuận từ ngày mồng 1 cho đến ngày sinh, và tương tự lại tính nghịch cho đến giờ sinh.

Nếu bé là một bé gái và sinh vào giờ Sửu Mùi, điều này có nghĩa rằng bé đã phạm vào giờ Kim Xà; Nếu bé là một bé trai và sinh trong cung Thìn Tuất, điều này cũng có nghĩa là bé đã phạm vào giờ Kim Xà.

Giờ “Quan Sát”

Sinh vào giờ này, đứa trẻ sẽ gặp khó khăn trong việc tránh được nguy cơ tử vong và có thể chết chỉ trong vài giờ sau khi sinh. Chức năng gan của chúng không ổn định và dễ mắc bệnh viêm gan. Nếu sống sót, chúng thường gặp vấn đề về sức khỏe, hoặc đối mặt với tai nạn đe dọa tính mạng. Cần xem xét xem mệnh cha (mẹ) có khắc con hay không. Khi lớn lên, tính khí của đứa trẻ có thể trở nên nổi loạn, khó đối phó, và có xu hướng gây rối và xung đột. Nếu không được giáo dục đúng cách, chúng có nguy cơ trở thành những người hành hạ khác và bị liên quan đến các vụ án.

21 quan sát trong giờ sinh

1.Giờ Diêm – Vương Quan -sát

Các trẻ sinh vào các tháng: Bảy, Tám, Chín, Mười và Chạp, mà nhằm vào các giờ Tí, Ngọ, Dần, Mão, phạm quan-sát Diêm-vương, thường có khó khăn trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc. Tuy nhiên, nếu sinh vào ngày có Thiên-Đức và Nguyệt-Đức, thì có thể giải trừ sự ám ảnh này và không cần lo lắng quá nhiều.

2. Thiên – Điếu Quan – sát

Thiên-điếu mang ý nghĩa là bị trời treo lên, khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Các hài nhi sinh vào các năm Dần, Ngọ, Tuất, nhằm giờ Thìn, phạm quan-sát Thiên-điếu này, thường gặp phiền não, bất an và có cặp mắt trầm trồ.

3. Tứ – Quý Quan – sát

Sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba, nhằm giờ Nhâm-Thìn, phạm quan-sát Tứ-quý. Trong vòng một năm, trẻ cần kiêng cữ và không được ra khỏi cửa, tránh các hoạt động bên ngoài.

4. Hòa – Thượng Quan – sát

Sinh vào các năm Tý, Ngọ, Mão, Dậu, và nhằm các giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, phạm quan-sát Hòa-thượng. Từ khi còn nhỏ cho đến khi già, trẻ cần kiêng cữ việc thăm viếng chùa chiền và gặp gỡ những người tu hành.

5. Kim – Tỏa Quan – sát

Sinh vào các tháng Giêng, Hai nhằm giờ Mão, giờ Thân, phạm giờ Quan-sát. Trẻ cần tránh mang theo đồ sắt thép hoặc đeo vàng bạc trên người.

6. Lạc – Tinh Quan – sát

Sinh vào giờ Mão, Tị, Ngọ, Thân, Tuất, phạm giờ Quan-sát. Tránh những nơi có giếng sâu, hồ thẩm, sông rộng.

7. Thâm -Thủy Quan – sát

Sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba nhằm giờ Dần, Thân, phạm giờ Quan-sát. Cần đề phòng bệnh tật như đậu mùa và nguy cơ té xuống nước.

8. Ngũ – Quỷ Quan – sát

Sinh vào các năm Nhâm-Tý, Canh Tý, Bính Tý, Mậu Dần nhằm giờ Dần, phạm giờ Quan-sát. Hạn chế đi vào chùa đình hoặc miếu.

9. Bách – Nhật Quan – sát

Sinh vào tháng Giêng, nhằm giờ Dần, Tỵ phạm giờ Quan-sát. Nên ở trong nhà trong vòng một trăm ngày, không ra khỏi cửa vội.

10. Thang – Hỏa Quan – sát

Sinh vào các năm Tý, Ngọ, Mão, Dậu nhằm giờ Ngọ, phạm giờ Quan-sát. Cần đề phòng các vấn đề liên quan đến bộ máy sinh dục và nước sôi lửa bỏng.

11. Dục – Bồn Quan – sát

Sinh vào ba tháng đầu năm: Giêng, Hai, Ba nhằm giờ Thân, phạm giờ Quan-sát. Nên kiêng cữ lâu lâu trước khi tắm.

12. Tứ – Trụ Quan – sát

Sinh vào các năm Tỵ, Hợi và các tháng Giêng, Hai nhằm các giờ Thìn, Tỵ phạm giờ Quan-sát. Tránh ngồi ở lan can cao hoặc trên ghế cao để đề phòng nguy hiểm té rơi.

13. Lôi – Công Quan – sát

Sinh vào giờ Dần, Ngọ, Thân, Dậu, Thìn, Mùi, Hợi đều phạm giờ Quan-sát. Trẻ nhỏ cần tránh tiếng chuông trống inh tai, sấm sét dữ dội, tiếng kêu thét hoặc la hét.

14. Đoản – Mạng Quan – sát

Sinh vào các năm Tí, Thìn nhằm giờ Tỵ, phạm giờ Quan-sát. Có thể gây giật mình, lên kinh hoặc khóc suốt đêm không ngừng.

15. Đọan – Kiều Quan – sát

Sinh vào hai tháng Giêng, Hai nhằm hai giờ Dần, Mão, phạm giờ Quan-sát. Khi đi qua cầu, tránh nhìn xuống nước hoặc cúi vóc rửa tay.

16. Thiên – Nhật Quan – sát

Sinh vào năm Ngọ, nhằm giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi, phạm giờ Quan-sát. Cần đề phòng cho đến khi trẻ tròn ba tuổi (hơn 1.000 ngày) để tránh nguy cơ té rơi từ cao xuống thấp.

17. Tướng – Quân Quan – sát

Sinh vào các năm Thìn, Dậu, Tuất mà nhằm giờ Mùi, phạm giờ Quan-sát. Cần kiêng cữ, không nhìn vào cung tên hay súng đạn trong vòng hai năm. Cả khi lớn lên, cũng cần đề phòng tên bay hoặc đạn lạc.

18. Dạ – Đề Quan – sát

Sinh vào các giờ Tí, Ngọ, Sửu, Mùi, phạm giờ Quan-sát. Có thể gây gọi mình khóc suốt đêm.

19. Thủy – Hỏa Quan – sát

Trẻ nhỏ sinh vào ba tháng đầu năm: Giêng, Hai, Ba, nhằm giờ Mùi, Tuất, phạm giờ Quan-sát (rất nặng). Có thể gây kinh sài, chốc lở nhiều, hoặc mắc các vấn đề như đậu mùa, trái rạ, mụn sởi. Cần đề phòng té ngã chết đuối hoặc bị bỏng.

20. Hạ – Tình Quan – sát

Sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba nhằm các giờ Tí, Dần, phạm giờ Quan-sát. Người thân của trẻ cần tránh tạo ra tiếng mài dao, dao chặt, búa đập hoặc guơm chém để trẻ không nghe.

21. Cấp – Nước Quan – sát

Sinh vào các tháng Giêng, Hai, Ba nhằm các giờ Tí, giờ Hợi, phạm giờ Quan-sát. Trẻ cần tránh chạy nhảy để không bị giật mình và nguy cơ vấp té gây thương tật.

Giờ “Diêm Vương”

Đứa trẻ sinh vào giờ này thường có nhiều triệu chứng khác thường. Chúng có thể bị giật mình, hoảng sợ, trợn mắt, lè lưỡi và thần kinh không ổn định. Hầu như chúng bị ám ảnh bởi một điều gì đó lớn lao trong tâm trí mà chúng gần như nhận thức được.

Cách tính theo tháng năm âm lịch

– Tháng 1: Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi

– Tháng 2: Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.

– Tháng 3: Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.

– Tháng 4: Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.

– Tháng 5:  Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.

– Tháng 6: Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.

– Tháng 7: Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Tháng 8: Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Tháng 9: Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.

– Tháng 10: Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

– Tháng 11: Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

– Tháng 12: Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.

Lưu ý: Giờ Dần từ 11 giờ đêm đến 1 giờ sáng, giờ Sửu từ 1 giờ đến 3 giờ, giờ Dần từ 3 giờ đến 5 giờ, giờ Mão từ 5 giờ đến 7 giờ, Giờ Thìn từ 7 giờ đến 9 giờ, giờ Tý từ 9 giờ đến 11 giờ, giờ Ngọ từ 11 giờ đến 13 giờ, giờ Mùi từ 13 giờ đến 15 giờ, giờ Thân từ 15 giờ đến 17 giờ, giờ Dậu từ 17 giờ đến 19 giờ, giờ Tuất từ ​​19 giờ đến 21 giờ.

Cách tính giờ sinh có phạm Diêm Vương 

Em bé sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Sửu, Mùi sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
Em bé sinh vào Mùa Hạ. Sinh giờ Thìn, Tuất sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
Em bé sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Tý, Ngọ sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
Em bé sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Mão, Dậu sẽ phạm giờ “Diêm vương”.

Giờ “Dạ Đề”

Đứa trẻ sinh vào giờ này thường có cảm giác mệt mỏi và huyết áp thấp. Ban đêm, chúng thường hay dãy đạp và khóc.

Giờ “Tướng Quân”

Phạm giờ này, trẻ em thường mắc bệnh và có thể khóc dài không ngừng. Khi lớn lên, chúng có vẻ hiền lành ngoại trừ tính khí bướng bỉnh. Tuy nhiên, giờ này có độ hung nhẹ nên ít đáng lo ngại.

Cách Tính Phạm giờ

Phạm giờ sinh được tính theo lịch Âm, Mỗi tháng có ngày giờ phạm khác nhau, nếu sinh vào các giờ đó thì sẽ bị phạm giờ, tham khảo cách tính khá đơn giản dưới đây là có thể biết con mình phạm giờ gì rồi. Đầu tiên bạn cần xem theo từng tháng sinh, và ngó sang bên cạnh xem sinh giờ giờ nào thì sẽ bị phạm giờ đó, nếu không có thì tức là không phạm.

Giờ sinh được tính theo âm lịch, mỗi tháng có ngày giờ khác nhau, nếu bạn sinh vào giờ đó sẽ bị phạm, hãy tham khảo cách tính khá đơn giản dưới đây để biết khi nào con mình sinh phạm giờ Tướng quân nhé. Trước hết xem tháng sinh, lại xem giờ sinh bên cạnh, nếu phạm thì sinh vào giờ phạm, nếu không có thì không có.

Cách hóa giải Cách Hóa Giải NGÀY SINH XẤU

Để hóa giải khi con sinh vào giờ xấu, bạn không cần quá lo lắng. Dưới đây là một cách để giải quyết vấn đề này.

Bán Khoán

Bạn có thể bán con cho các chùa để con được nhập vào cửa Đức Thánh Trần hoặc Thánh Mẫu hoặc cửa Đức Ông.

Có nên bán con vào chùa? Suốt hàng thế kỷ, việc bán con cho Đức ông trong các chùa đã trở nên phổ biến. Trong chùa, con được trang hoàng với tượng Đức ông có mặt đỏ và được trùm thêm tấm vải màu đỏ, đặt trên một bệ phía bên phải của nhà bái đường, tạo nên một không gian trang nghiêm.

Khi mua bán con, cha mẹ đưa đứa trẻ vào chùa (hoặc đền nếu bán cửa thánh) và yêu cầu sư trụ trì hoặc người trông coi viết sớ ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của đứa trẻ…, và tên gọi của vị thánh mà muốn bán con. Kèm theo đĩa lễ vật (thường là các loại thức ăn ngon như gạo nếp, trầu rượu, vàng hương), đặt lên bàn thờ vị thần mà bạn muốn bán con. Sau khi cúng (đốt 2/3 hương), bạn hóa vàng và ghi sớ.

Thời gian bán khoán thường kéo dài từ 10 đến 12 năm, và có khi cả 20 tuổi. Sau đó, bạn có thể tổ chức lễ chuộc con trở về và nuôi dưỡng.

Trong quá trình làm “con nuôi” của Đức Thánh, vào các ngày lễ quan trọng hàng năm như Rằm tháng Giêng, Rằm tháng Bảy, Tết Nguyên Đán… bạn và con (khi con lớn) nên đến đền chùa để thắp hương và khấn lễ “cha nuôi”.

Pháp Cúng

Phép Tam Y

Trầm Hương Mộc Thủy

Trầm Hương Mộc Thủy là đơn vị sản xuất và cung ứng các sản phẩm có nguồn gốc từ Trầm Hương. Chúng tôi có cơ hội được sinh ra và lớn lên ở nơi gọi là “Thủ đô Phật Giáo” – một tôn giáo có bề dày Thiền định bắt đầu từ khoảng thế kỷ 6 TCN. Chính vì thế, Trầm hương Mộc Thủy không chỉ là nơi giúp bạn yên tâm về chất lượng sản phẩm, mà chúng tôi còn là cầu nối giúp bạn về lại nơi bình yên nhất trong tâm hồn.




    Trầm Hương Mộc Thủy

    Quý Khách Hàng có nhu cầu phân phối sản phẩm Trầm Hương Mộc Thủy vui lòng đọc điều khoản và liên hệ 👉Tại Đây

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.